- Các dự án chế biến lương thực, thực phẩm, nông sản: dự án chế biến nông sản ngũ cốc, dự án xay xát chế biến gạo, dự án chế biến hạt điều, cà phê, thuốc lá, dự án chế biến thủy sản, sản xuất đường, bánh kẹo,...
- Các dự án về may mặc (kể cả dệt nhuộm): dự án sản xuất và gia công sản xuất may mặc có công đoạn giặt tẩy, dự án giặt là công nghiệp, dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo,...
- Các dự án chế biến thức ăn chăn nuôi: dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản, dự án chế biến bột cá,...
- Các dự án công nghiệp vật liệu xây dựng: dự án chế biến gỗ, dự án sản xuất ván ép, dự án sản xuất đồ mộc gia dụng, dự án sản xuất hàng mỹ nghệ, dự án thủy tinh, gốm sứ, sản xuất thiết bị vệ sinh, gạch men,...
- Các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm: dự án sản xuất bột giấy và giấy, dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế,...
- Các dự án về cơ khí: dự án cán thép, dự án sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, dự án cơ khí, chế tạo máy móc thiết bị, dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại, dự án sản xuất nhôm định hình, ...
III. Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ tiện ích :
1. Cơ sở hạ tầng :
- Cấp điện : 22 KV : được cung cấp bởi Công ty điện lực Quảng Nam.
- Câp nước 15.000 m³/ngày đêm : được cung cấp bởi Công ty Cổ phần BOO Nhà máy nước Phú Ninh.
- Hệ thống đường trong KCN : Hệ thống giao thông bên trong kết hợp với hệ thống bên ngoài KCN tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
- Hệ thống xử lý nước thải : 12.000m3/ngày đêm. Các doanh nghiệp xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột B trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Sau đó hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN sẽ xử lý nước thải đạt cột A, theo QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN 13-MT:2015/BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường.
- Hệ thống viễn thông : Đường truyền tốc độ cao.
2. Dịch vụ :
- Tư vấn các thông tin kinh tế, đầu tư.
- Hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình làm các thủ tục, xin giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập doanh nghiệp.
- Tư vấn dịch vụ logistic, dịch vụ ngân hàng, thuế...
3. Tiện ích :
- An ninh KCN : đảm bảo an ninh chặt chẽ, an toàn.
- Hệ thống xe buýt :
+ Núi Thành- Tam Kỳ: từ 5h đến 17h30, 30 phút/1 lượt.
+ Đà Nẵng - Tam Kỳ: từ 5h đến 17h30, 15 phút/1 lượt.
- Bệnh viện :
+ Khoảng cách từ KCN đến bệnh viện Trung ương Quảng Nam: 13km.
+ Khoảng cách từ KCN đến bệnh viện đa khoa Quảng Nam: 15km.
+ Khoảng cách từ KCN đến bệnh viện Thái Bình Dương: 18km.
+ Khoảng cách từ KCN đến Trung tâm y tế Thành phố Tam Kỳ: 14km.
- Hệ thống giáo dục : Tỉnh Quảng Nam có:
+ 02 trường Đại học.
+ 07 trường Cao đẳng.
+ 03 trường Trung cấp.
+ Khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, hàn, cơ khí, ...
+ Mỗi năm có khoảng 9,000 sinh viên ra trường.
IV. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp :
+ Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ khi dự án đầu tư có doanh thu;
+ Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế
+ Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 09 năm tiếp theo theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 15 và Điểm a, Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Thuế nhập khẩu :
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định theo quy định tại Điều 14, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được trong thời gian 5 năm theo quy định tại Điều 15, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Hỗ trợ thủ tục đầu tư : cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin kinh tế và đầu tư; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị các giấy phép, thủ tục cần thiết : (thỏa thuận giữa hai bên, có tính phí)
+ Thủ tục xin chủ trương đầu tư.
+ Thủ tục thành lập doanh nghiệp.
+ Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà máy.
V. Nguồn lao động :
- Dân số Quảng Nam (01/04/2019): 1,495,812 người, mật độ dân số trung bình là 149 người/km². Quảng Nam có lực lượng lao động dồi dào, với trên 887.000 người (chiếm 62% dân số toàn tỉnh), trong đó lao động ngành nông nghiệp chiếm 61,57%, ngành công nghiệp và xây dựng là 16,48% và ngành dịch vụ là 21,95%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người.
- Số lao động làm việc trong doanh nghiệp FDI: 27,863 người.
- Dân số một số huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam tính đến 04/2019 (đơn vị: người): TP Tam Kỳ: 175,240; TP Hội An: 164,040; Huyện Núi Thành: 168,050; Huyện Phú Ninh: 95,920; Huyện Thăng Bình: 202,300; Huyện Quế Sơn: 114,650; Huyện Điện Bàn: 243,400; Huyện Tiên Phước: 89,900; Huyện Bắc Trà My: 45,170; Huyện Nam Trà My: 29,297.
- Các tỉnh giáp ranh với Quảng Nam: dân số Kontum:507,800 người; dân số Đà Nẵng: 1,046,200 người; dân số Quảng Ngãi: 1,251,500 người.