Tổng Quan Về Khu Công Nghiệp Thuận Thành 3 - Tỉnh Bắc Ninh
Khu công nghiệp Thuận Thành 3 thuộc địa phận các xã Thanh Khương, Đại Đồng Thành, Song Hồ, Gia Đông, Đình Tổ - Huyện Thuận Thành - Tỉnh Bắc Ninh - Việt Nam.
Quy mô: Khu công nghiệp Thuận Thành III được khởi công xây dựng từ tháng 09 năm 2018, tổng diện tích 300,04 ha.
Khu công nghiệp Thuận Thành 3 thuộc địa phận các xã Thanh Khương, Đại Đồng Thành, Song Hồ, Gia Đông, Đình Tổ - Huyện Thuận Thành - Tỉnh Bắc Ninh - Việt Nam.
Xem ngay dự án: Bán đất Khu công nghiệp Thuận thành 3 Bắc ninh lô góc dt 1ha. Giá 115usd/m2 ; Liên hệ Nguyễn Minh Chính ĐT/Zalo: 0966398919
I. TỔNG QUAN :
- Về hệ thống giao thông :
+ Bắc Ninh nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 18, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.
+ Cảng biển: Khu công nghiệp Thuận Thành III - phân khu B cách cảng Hải Phòng 112 km, đi xe khoảng 1 giờ 53 phút, cảng biển hiện có 5 tàu cẩu hàng, nước sâu 10.2m, tàu hàng 20000 tấn có thể ra vào.
+ Sân bay: KCN Thuận Thành III – phân khu B cách sân bay quốc tế Nội Bài 48km (đi xe khoảng 1 giờ 15 phút); cách sân bay Cát Bi 97km (đi xe khoảng 1 giờ 50 phút).
+ Đường sắt: Đường sắt từ Hà Nội đến Quảng Ninh qua Bắc Ninh dài 132km, tốc độ 120km/h.
- Thời hạn thuê: 50 năm kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định tại Điều 126 Luật đất đai năm 2013.
- Lĩnh vực đầu tư chủ yếu:
+ Công nghiệp cơ khí lắp ráp, điện tử;
+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản;
+ Công nghiệp dệt may và sản xuất hàng tiêu dùng;
+ Công nghiệp sản xuấtvật liệu xây dựng.
- Phương thức thuê: Cho thuê đất và cơ sở hạ tầng.
II. CƠ SỞ HẠ TẦNG
- Giao thông nội bộ của Khu công nghiệp: Tuyến đường chính hai chiều rộng 37 mét, vỉa hè cho người đi bộ rộng 6 mét; dọc các tuyến đường có lắp đèn chiếu sáng, ngầm lắp đặt hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin.
- Cấp điện: Điện quốc gia 110/22 KV, công suất 45 MVA truyền đến các khu vực trong Khu công nghiệp.
- Cấp nước: Khu công nghiệp có Nhà máy xử lý nước sạch công suất 20.000m3/ng.đêm.
- Thoát nước: Hệ thống nước thải và nước mưa trong Khu công nghiệp được xây dựng tách biệt. Nhà máy xử lý nước thải có công suất 15.000m3/ng.đêm.
- Thông tin/ mạng Internet: Hệ thống mạng thông tin đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo đáp ứng nhu cầu dịch vụ viễn thông quốc tế và trong nước cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
- Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy dọc theo các tuyến đường chính, đường nhánh trong Khu công nghiệp. Cứ 150m bố trí một trụ cứu hỏa, đường kính D150mm.
- Cây xanh: Tỷ lệ cây xanh mặt nước chiếm 13,29% tổng diện tích Khu công nghiệp.
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỊCH VỤ
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đều có chi nhánh và các phòng giao dịch xung quanh Dự án.
- Bưu điện: Đã có cơ sở hạ tầng khu vực xung quanh dự án
- Ký túc xá công nhân:Trong quy hoạch Khu đô thị phục vụ Khu Công nghiệp có quy hoạch khu đất xây dựng nhà ở thu nhập thấp phục vụ công nhân.
- Bảo vệ Khu công nghiệp: Đội bảo vệ Khu công nghiệp phụ trách công tác bảo vệ bên trong Khu công nghiệp.
- Giáo dục:
+ Có 02 trường đại học, 420 sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 47%/ 53%.
+ Có 05 trường trung học phổ thông, 1.600 học sinh tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 49%/ 51%.
+ Có 03 trung tâm giáo dục nghề, 570 học viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 52%/ 48%.
IV. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Thuế nhập khẩu thiết bị:
A. Hàng hóa nhập khẩu thuộc tài sản cố định của doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp:
+ Máy móc dùng cho chế tạo, sản xuất, linh phụ kiện cho dây chuyền sản xuất;
+ Phương tiện vận chuyển chuyên dùng doanh nghiệp và xe chuyên dùng đưa đón nhân viên (ô tô 24 chỗ trở lên);
+ Linh phụ kiện cho máy móc chuyên dụng, phương tiện vận chuyển chuyên dụng, xe chuyên dùng đưa đón nhân viên;
+ Vật liệu xây dựng mà Việt Nam chưa sản xuất được.
B. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Miễn thuế nhập khẩu.
C. Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc doanh nghiệp đầu tư sản xuất linh phụ kiện máy móc, thiết bị điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất trong vòng 5 năm tính từ ngày sản xuất.
2. Thuế khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Miễn 100%.
3. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Căn cứ hợp đồng gia công xuất khẩu ký với doanh nước ngoài, được miễn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
+ Các doanh nghiệp thực hiện dự án mới ở khu công nghiệp đượcmiễn thuế tối đa 02 năm, giảm 50% tối đa 04 năm tiếp theo.
+ Doanh nghiệp thành lập mới thuộc các dự án công nghệ cao, dự án sản xuất phần mềm theo quy định của pháp luật được hưởng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm, trong đó được miễn thuế tối đa 04 năm, giảm 50% tối đa 09 năm tiếp theo. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao quy mô lớn và đặc biệt phải khuyến khích đầu tư, có thể được gia hạn thời hạn hưởng mức thuế suất 10%, nhưng thời hạn được hưởng mức thuế suất 10% không được quá 30 năm.
Thời gian bắt đầu tính miễn thuế, giảm thuế tính từ năm doanh nghiệp phát sinh thu nhập phải nộp thuế, nếu 03 năm đầu không có thu nhập chịu thuế, thì thời gian miễn thuế bắt đầu tính từ năm thứ 4.
V. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ sẽ được áp dụng các hình thức hỗ trợ đầu tư:
+ Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án;
+ Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
+ Hỗ trợ tín dụng;
+ Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;
+ Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
+ Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
+ Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
VI. NGUỒN NHÂN LỰC
Nguồn nhân lực của huyện Thuận Thành rất dồi dào, đồng thời đã có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và không ngừng nâng cao về chất lượng; cơ cấu lao động thay đổi theo hướng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của các khu công nghiệp trong khu vực.
Nguồn nhân lực từ các khu vực lân cận: Tổng dân số 5 huyện xung quanh Khu công nghiệp Thuận Thành III là 803,640 người, trong đó nam là 409,856 người, nữ là 393,784 người, tỷ lệ nam/ nữ = 49%/ 51%.
Số người trong độ tuổi lao động là 410.000 người. Độ tuổi trung bình 27 tuổi.
Gần Khu công nghiệp Thuận Thành III có thị trấn Hồ, xã Hoài Thượng, xã Song Hồ, xã Đại Đồng Thành; huyện Thuận Thành có 01 thị trấn và 17 xã, tổng diện tích toàn huyện là 118 km2, dân số 176.000 người.
Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các thành phố vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Bắc Ninh có thể đi về trong ngày, do vậy ngừoi lao động muốn đến Bắc Ninh làm việc, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho Khu công nghiệp. Ngoài ra các vùng phụ cận không có khu công nghiệp cũng có thể bổ sung nhân lực nhất định.
Theo nguồn: Thuê nhà xưởng
- Khu công nghiệp Thuận Thành 3
- Khu công nghiệp Tiên Sơn - Bắc Ninh
- Khu công nghiệp Quế Võ 2
- Khu công nghiệp Đại Đồng Hoàn Sơn
- Tổng quan khu công nghiệp Yên Phong, Bắc Ninh
- Khu công nghiệp Thuận Thành 2
- Khu công nghiệp Đô thị Nam Sơn - Hạp Lĩnh
- Khu công nghiệp Quế Võ I - Bắc Ninh
- Khu công nghiệp Thuận Thành 1
- Khu công nghiệp Quế Võ III